Announcement

Collapse
No announcement yet.

Các trường hợp được giữ lại quốc tịch nước ngoài khi vào quốc tịch Đức

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Các trường hợp được giữ lại quốc tịch nước ngoài khi vào quốc tịch Đức

    Qui định hiện tại của Luật quốc tịch Đức § 10 Abs. 1 S. 4 Staatsangehörigkeitsgesetz (StAG) yêu cầu người nước ngoài khi xin vào quốc tịch Đức phải bỏ quốc tịch nước ngoài mình đang có, tuy nhiên luật cũng có qui định tại điều số § 12 - Staatsangehörigkeitsgesetz (StAG) các trường hợp được phép giữ lại quốc tịch nước ngoài như sau:

    1. Quốc gia đó không cho công dân của mình được phép bỏ quốc tịch

    (Argentinien, Bolivien, Costa Rica, Ecuador, Guatemala, Honduras, Mexiko, Nicaragua, Panama, Uruguay, Brasilien, Dominikanische Republik)

    2. Quốc gia đó thường xuyên từ chối cho công dân của mình được phép từ bỏ quốc tịch

    (Regelmäßig verweigert wird die Entlassung in diesem Sinn, wenn Entlassungen nie oder fast nie ausgesprochen werden: Afghanistan, Algerien, Angola, Eritrea, Iran, Kuba, Libanon, Malediven, Marokko, Nigeria, Syrien, Thailand und Tunesien)

    3. Quốc gia đó đưa ra lí do từ chối không cho từ bỏ quốc tịch mà lí do đó không thuộc về trách nhiệm của người xin thôi quốc tịch, hoặc quốc gia đó đưa ra các điều kiện đi kèm để thôi quốc tịch quá khó để có thể thực hiện, hoặc thời gian quyết định cho việc thôi quốc tịch quá lâu

    (Die Versagung der Entlassung setzt grundsätzlich eine einen Entlassungsantrag ablehnende schriftliche Entscheidung voraus. Eine Versagung der Entlassung liegt auch dann vor, wenn eine Antragstellung auf eine Entlassung trotz mehrerer ernsthafter und nachhaltiger Bemühungen des Einbürgerungsbewerbers und trotz amtlicher Begleitung, soweit sie sinnvoll und durchführbar ist, über einen Zeitraum von mindestens sechs Monaten hinweg nicht ermöglicht wird. Dies gilt bei mehrstufigen Entlassungsverfahren auch für die Einleitung der nächsten Stufen. Zu vertreten hat der Ausländer die Entlassungsverweigerung, wenn er seine Verpflich-tungen gegenüber dem Herkunftsstaat verletzt hat und die Entlassungsverweigerung darauf beruht. Dies kommt zum Beispiel in Betracht bei Nichtrückzahlung von zu Ausbildungszwecken gewährten Stipendien, der Verletzung von Unterhaltspflichten, Steuerrückständen oder der Einreichung eines nicht vollständigen oder formgerechten Entlassungsantrags. Eine unzumutbare Bedingung liegt insbesondere vor, wenn die bei der Entlassung zu entrichtenden Gebühren [einschließlich Nebenkosten wie zum Beispiel Beglaubigungskosten] ein durchschnittliches Bruttomonatseinkommen des Einbürgerungsbewerbers übersteigen und mindestens 1.278,23 Euro betragen. Mehrstaatigkeit ist regelmäßig hinzunehmen, wenn zwei Jahre nach Einreichen eines vollständigen und formgerechten Entlassungsantrags eine Entlassung aus der Staatsangehörigkeit nicht erfolgt und mit einer Entscheidung innerhalb der nächsten sechs Monate nicht zu rechnen ist)

    4. Người già cả trên 60 tuổi, có nhiều khó khăn khi phải thực hiện các giấy tờ liên quan đến việc thôi quốc tịch nước ngoài và việc từ chối cho vào quốc tịch Đức gây ra nhiều bất lợi lớn cho người này (các thành viên trong gia đình ở Đức đã đều vô quốc tịch Đức hoặc người đệ đơn đã ở Đức liên tục trên 15 năm)

    5. Việc thôi quốc tịch gây ra thiệt hại lớn về lợi ích kinh tế đối với người đệ đơn:
    • Việc mất quốc tịch nước ngoài gây ảnh hưởng đến quyền thừa kế của người đệ đơn
    • Vì mất quốc tịch, người đệ đơn phải từ bỏ và chuyển đất đai, nhà cửa đang sở hữu hoặc có thể sở hữu thông qua quyền thừa kế cho người khác mà không nhận được sự đền bù thiệt hại thỏa đáng hoặc phải bán đi dưới giá trị thực sự của nó.
    • Việc mất quốc tịch làm mất quyền hưởng tiền hưu trí tại quốc gia nước ngoài đó
    • Việc mất quốc tịch làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quan hệ kinh doanh thương mại tại quốc gia đó.
    Việc ảnh hưởng được coi là nghiêm trọng nếu số tiền thiệt hại vượt quá tổng thu nhập Brutto (trước thuế) hàng năm của người đệ đơn và không được dưới 10.225,84€.

    6. Người nước ngoài được hưởng qui chế tị nạn tại Đức.

    Các công dân của các nước thành viên EU và Thụy Sĩ được miễn từ bỏ quốc tịch nước ngoài.

    Tham khảo: http://www.buzer.de/gesetz/4560/a63198.htmAnwendungshinweise des Bundesministeriums des Innern zum Staatsangehörigkeitsgesetz (StAG) in der Fassung des Zweiten Gesetzes zur Änderung des Staatsangehörigkeitsgesetzes vom 13. November 2014 (BGBl. I S. 1714)
    Last edited by QuachVu; 03-02-2019, 12:45 PM.
    Mọi thắc mắc xin các bạn đặt câu hỏi tại Facebook Group "Luật Pháp Đức" ở địa chỉ sau: LuatPhapDuc.com
Working...
X